logo
Lot B1-10, D2 Street, Tay Bac Cu Chi Industrial Zone, HCMC

SCARHARA

Đặc điểm nổi bật

Liên hệ
Số lượng:   Liên hệ

Hỗ trợ trực tuyến 
Điện thoại: (028) 37908860
GỌI NGAY Liên hệ


Để xa tầm tay trẻ em

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng 

1. THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC

Thành phần dược chất: Ubidecarenon (coenzym Q10) 30 mg.

Thành phần tá dược: Lecithin, sáp ong trắng, dầu đậu nành, butylated hydroxytoluene, gelatin, sorbitol 70%, glycerin, methylparaben, propylparaben, ethyl vanillin, sunset yellow, titan dioxid.

2. DẠNG BÀO CHẾ

Viên nang mềm.

Mô tả: Viên nang mềm hình oval, màu vàng, dịch thuốc trong nang màu vàng đến vàng cam. Viên khô, cầm không dính tay, không biến dạng, không nứt vỡ, mép hàn viên kín, dịch thuốc không chảy ra ngoài.

3. CHỈ ĐỊNH

Dự phòng và điều trị thiếu coenzym Q10.

4. CÁCH DÙNG, LIỀU DÙNG

Người lớn: Uống 1 viên mỗi ngày, trong hoặc sau khi ăn.

Trẻ em: Độ an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em chưa được thiết lập. Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 2 tuổi nếu không có chỉ dẫn của bác sĩ.

5. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, đậu phộng, đậu nành.

6. CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC

Việc sử dụng ubidecarenon cho bệnh nhân đang được điều trị bằng thuốc chống đông máu chỉ nên được thực hiện với sự tư vấn của bác sĩ, vì trong một số trường hợp đã thấy ảnh hưởng đến các chỉ số đông máu.

Thuốc này có chứa dầu đậu nành. Nếu bệnh nhân bị dị ứng với đậu phộng hay đậu nành thì không dùng thuốc này.

Thuốc này có chứa methylparaben, propylparaben có thể gây ra các phản ứng dị ứng (có thể xảy ra chậm).

Tá dược sunset yellow có thể gây các phản ứng dị ứng.

7. SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Chưa có đủ kinh nghiệm về việc sử dụng ubidecarenon cho phụ nữ có thai.

Chưa có báo cáo về tác dụng phụ ở trẻ bú mẹ. 

8. ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC

Thuốc không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

9. TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC

Tương tác của thuốc:

Ubidecarenon có thể ức chế tác dụng của thuốc chống đông máu, ví dụ: warfarin và dicoumarol. Khi bắt đầu hoặc ngừng điều trị đồng thời bằng thuốc chống đông máu và ubidecarenon, cần lưu ý đến khả năng có thể tăng INR. Có thể cần điều chỉnh liều.

Tương kỵ của thuốc:

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

10. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC

Ubidecarenon thường được dung nạp tốt.

Hiếm gặp (> 1/10.000 và < 1/1000)

Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.

Tiêu hóa: Buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, khó tiêu.

Rất hiếm gặp (< 1/10.000)

Da: Phát ban, ngứa.

Tâm thần: Khó chịu.

Báo cáo tác dụng không mong muốn:

Việc báo cáo tác dụng không muốn sau khi thuốc được lưu hành là quan trọng, giúp tiếp tục theo dõi lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc. Nhân viên y tế cần báo cáo bất kỳ tác dụng không mong muốn nào của thuốc theo hệ thống báo cáo Quốc gia.

Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc. 

11. QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ

Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.

12. ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC

Nhóm dược lý: Thuốc hỗ trợ tim mạch

Mã ATC: C01EB09

Ubidecarenon (coenzym Q10) là một chất giống như vitamin đóng vai trò quan trọng trong quá trình vận chuyển electron trong chuỗi hô hấp, đồng thời có vai trò như một chất chống oxy hóa trong cơ thể. Coenzym Q10 được tìm thấy trong tất cả các tế bào của cơ thể, nhiều nhất mô tim, cơ, gan và thận.

13. ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC

Hấp thu

Ubidecarenon được hấp thu không hoàn toàn qua đường tiêu hóa.

Chuyển hóa

Coenzym Q10 có thể được tổng hợp trong cơ thể, nhưng một lượng nhất định cũng được cung cấp qua chế độ ăn uống, thường ở mức 5-20 mg. Quá trình tổng hợp có sự tham gia của enzym hydroxymethylglutaryl Coenzyme A reductase (HMGCoA reductase).

Thải trừ

Coenzym Q10 chủ yếu được bài tiết qua phân.

14. QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Hộp 6 vỉ x 10 viên.

Hộp 10 vỉ x 10 viên.

15. ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.

16. HẠN DÙNG

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

17. TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG THUỐC

TCCS.

18. TÊN, ĐỊA CHỈ CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT THUỐC

CÔNG TY CỔ PHẦN US PHARMA USA

Địa chỉ: Lô B1-10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, Ấp Bàu Tre 2, Xã Tân An Hội, Huyện Củ Chi, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.

 

Danh mục sản phẩm

Videos

Hình ảnh

/images/companies/uspharma/co dong/anh dhdcd 2025/BACKDROP DHCD ARENA 2025-01.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2025

/images/companies/uspharma/co dong/anh dhcd 2024/Backdrop.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2024

/images/companies/uspharma/co dong/dhdcd2023/1.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2023

/images/companies/uspharma/dhdcd2022/1.jpg.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2022

Thông tin liên hệ

Văn Phòng Đại Diện Công Ty CP US PHARMA USA
Địa chỉ: 286/4 Tô Hiến Thành, Phường Hòa Hưng, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
(028) 38621919 - 38627979
Công Ty CP US PHARMA USA
 Địa chỉ: Lô B1-10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, Ấp Bàu Tre 2, Xã Tân An Hội, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
(028) 37908860 – 37908861 – 37908863 Fax: (028) 37908856 Hotline: 02837909118
uspharma.vn 
GỌI CHO CHÚNG TÔI
Copyright 2018 © uspharma.vn