Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
1. THÀNH PHẦN CÔNG THỨC THUỐC
Thành phần dược
chất: Ubidecarenon (coenzym Q10) 30 mg.
Thành phần
tá dược: Lecithin, sáp ong trắng, dầu đậu nành, butylated hydroxytoluene, gelatin, sorbitol
70%, glycerin, methylparaben, propylparaben, ethyl vanillin, sunset yellow, titan
dioxid.
2. DẠNG BÀO CHẾ
Viên nang mềm.
Mô tả: Viên nang
mềm hình oval, màu vàng, dịch thuốc trong nang màu vàng đến vàng cam. Viên khô,
cầm không dính tay, không biến dạng, không nứt vỡ, mép hàn viên kín, dịch thuốc
không chảy ra ngoài.
3. CHỈ ĐỊNH
Dự
phòng và điều trị thiếu coenzym Q10.
4. CÁCH DÙNG, LIỀU
DÙNG
Người lớn: Uống 1 viên mỗi ngày,
trong hoặc sau khi ăn.
Trẻ em: Độ an toàn và hiệu quả
của thuốc ở trẻ em chưa được thiết lập. Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 2 tuổi
nếu không có chỉ dẫn của bác sĩ.
5. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với bất kỳ thành
phần nào của thuốc, đậu phộng, đậu nành.
6. CẢNH BÁO VÀ
THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Việc sử dụng ubidecarenon
cho bệnh nhân đang được điều trị bằng thuốc chống đông máu chỉ nên được thực hiện
với sự tư vấn của bác sĩ, vì trong một số trường hợp đã thấy ảnh hưởng đến các chỉ
số đông máu.
Thuốc này có chứa dầu
đậu nành. Nếu bệnh nhân bị dị ứng với đậu phộng hay đậu nành thì không dùng thuốc
này.
Thuốc này có chứa methylparaben, propylparaben có thể gây ra các
phản ứng dị ứng (có thể xảy ra chậm).
Tá dược sunset yellow có thể gây các phản ứng dị ứng.
7. SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ
CHO CON BÚ
Chưa có đủ kinh nghiệm
về việc sử dụng ubidecarenon cho phụ nữ có thai.
Chưa có báo cáo về tác
dụng phụ ở trẻ bú mẹ.
8. ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY
MÓC
Thuốc
không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành
máy móc.
9. TƯƠNG TÁC,
TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC
Tương tác của thuốc:
Ubidecarenon có thể ức chế
tác dụng của thuốc chống đông máu, ví dụ: warfarin và dicoumarol. Khi bắt đầu
hoặc ngừng điều trị đồng thời bằng thuốc chống đông máu và ubidecarenon, cần lưu
ý đến khả năng có thể tăng INR. Có thể cần điều chỉnh liều.
Tương kỵ của thuốc:
Do không có các nghiên cứu về tính tương
kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
10. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC
Ubidecarenon thường được dung nạp tốt.
Hiếm gặp (>
1/10.000 và < 1/1000)
Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
Tiêu hóa: Buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, khó tiêu.
Rất hiếm gặp (< 1/10.000)
Da: Phát ban, ngứa.
Tâm thần: Khó chịu.
Báo cáo
tác dụng không mong muốn:
Việc báo cáo tác dụng không muốn sau khi thuốc được lưu hành là quan trọng,
giúp tiếp tục theo dõi lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc. Nhân viên y tế cần
báo cáo bất kỳ tác dụng không mong muốn nào của thuốc theo hệ thống báo cáo Quốc
gia.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ
những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
11. QUÁ LIỀU VÀ
CÁCH XỬ TRÍ
Không có dữ liệu về sử dụng
thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
12. ĐẶC TÍNH DƯỢC
LỰC HỌC
Nhóm dược lý: Thuốc hỗ trợ tim mạch
Mã ATC: C01EB09
Ubidecarenon (coenzym Q10) là
một chất giống như vitamin đóng vai trò quan trọng trong quá trình vận chuyển electron
trong chuỗi hô hấp, đồng thời có vai trò như một chất chống oxy hóa trong cơ thể.
Coenzym Q10 được tìm thấy trong tất cả các tế bào của cơ thể, nhiều nhất mô tim,
cơ, gan và thận.
13. ĐẶC TÍNH DƯỢC
ĐỘNG HỌC
Hấp thu
Ubidecarenon được hấp thu
không hoàn toàn qua đường tiêu hóa.
Chuyển hóa
Coenzym Q10 có thể được tổng hợp trong cơ thể, nhưng một
lượng nhất định cũng được cung cấp qua chế độ ăn uống, thường ở mức 5-20 mg.
Quá trình tổng hợp có sự tham gia của enzym hydroxymethylglutaryl Coenzyme A
reductase (HMGCoA reductase).
Thải trừ
Coenzym Q10 chủ yếu được bài tiết qua phân.
14. QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
15. ĐIỀU KIỆN BẢO
QUẢN
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC,
tránh ánh sáng.
16. HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
17. TIÊU CHUẨN
CHẤT LƯỢNG THUỐC
TCCS.
18. TÊN, ĐỊA CHỈ
CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT THUỐC
CÔNG TY CỔ PHẦN
US PHARMA USA
Địa chỉ: Lô B1-10, Đường D2,
Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, Ấp Bàu Tre 2, Xã Tân An Hội, Huyện Củ Chi, TP.
Hồ Chí Minh, Việt Nam.