logo
Lot B1-10, D2 Street, Tay Bac Cu Chi Industrial Zone, HCMC

USCADIMIN C 1G

Đặc điểm nổi bật

Liên hệ
Số lượng:   Liên hệ

Hỗ trợ trực tuyến 
Điện thoại: (028) 37908860
GỌI NGAY Liên hệ

1. Thành phần công thức thuốc:

Mỗi viên nén sủi chứa:

-  Thành phần dược chất: Vitamin C (Acid ascorbic)............................1000 mg

- Thành phần tá dược: Acid Citric, Natri Bicarbonat, Polyvinyl pirrolidon (PVP) K30, Natri Saccarin, Aspartam, Natri Benzoat, Mùi cam bột, Mùi cam hạt, Polyethylen glycol (PEG) 6000, Màu sunset yellow dye.

2. Dạng bào chế: Viên nén sủi.

3. Chỉ định

USCADIMIN C 1G được chỉ định trong điều trị bổ trợ suy nhược chức năng.

4. Liều lượng và cách dùng

Liều lượng:

Người lớn: 1 viên mỗi ngày.

Cách dùng:

Hòa tan viên sủi trong nửa ly nước

Thời gian điều trị:

Việc điều trị sẽ được giới hạn trong 1 tháng.

5. Chống chỉ định

Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào được liệt kê trong phần Thành phần công thức thuốc.

Sỏi thận oxalo-calcic với liều lớn hơn 1 g/ngày hoặc trong trường hợp sỏi thận kèm theo oxaluria (xem phần Cảnh báo và thận trọng).

Bệnh nhiễm sắc tố sắt, thalassemia, vitamin C liều cao có thể làm tăng hấp thu sắt.

6. Cảnh báo và thận trọng

Trong trường hợp tình trạng rối loạn kéo dài hơn 1 tháng điều trị hoặc tình trạng rối loạn trầm trọng hơn, phải tiến hành tìm kiếm căn nguyên và đánh giá lại các hành động cần thực hiện.

Do có tác dụng kích thích nhẹ nên không uống vitamin C vào cuối ngày.

Liều cao vitamin C (hơn 1g/ngày) ở những người bi thiếu hụt glucose-6-phosphate dehydrogenase làm tăng nguy cơ phát triển bệnh thiếu máu tán huyết.

Sử dụng vitamin C liều cao kéo dài làm tăng nhẹ oxaluria và trong trường hợp có các rối loạn chuyển hóa hiện có, có thể dẫn đến sự xuất hiện của sỏi niệu oxalic.

Acid ascorbic có thể làm sai lệch kết quả của một số xét nghiệm trong phòng thí nghiệm, đặc biệt là các xét nghiệm đo nồng độ creatinin và theo dõi nồng độ glucose trong máu và nước tiểu.

7. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai

Không có nghiên cứu sinh quái thai có sẵn ở động vật.

Về mặt lâm sàng, việc phân tích một số lượng lớn các trường hợp mang thai bị phơi nhiễm rõ rang đã cho thấy vitamin C không gây dị tật hoặc gây độc cho thai nhi. Tuy nhiên, chỉ có các nghiên cứu dịch tễ học mới có thể xác minh được việc không có rủi ro.

Vitamin C đi qua nhau thai. Do đó việc sử dụng vitamin C chỉ nên được xem xét trong thời kỳ mang thai nếu cần thiết.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú

Acid ascorbic được bài tiết qua sữa mẹ. Do đó, nên tránh sử dụng USCADIMIN C 1G trong thời gian cho con bú.

Khả năng sinh sản

Không có tác dụng có hại nào đối với sinh sản đã được chứng minh trên cơ sở các nghiên cứu trên động vật và các nghiên cứu lâm sàng bao gồm một số ít bệnh nhân.

8. Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc

USCADIMIN C 1G không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

9. Tương tác, tương kỵ của thuốc

Các kết hợp phải thận trọng khi sử dụng

Deferoxamine 

Với acid ascorbic tiêm tĩnh mạch với liều cao: chức năng tim bất thường thậm chí suy tim cấp (thường hồi phục khi ngừng vitamin C).

Trong trường hợp bệnh tan máu bẩm sinh, chỉ cung cấp vitamin C sau khi bắt đầu điều trị bằng deferoxamine. Theo dõi chức năng tim trong trường hợp có liên quan.

Deferipron 

Bằng cách ngoại suy từ sự tương tác với deferoxamine: với acid ascorbic liều cao khi tiêm tĩnh mạch, nguy cơ bất thường về chức năng tim, thậm chí suy tim cấp tính (thường có thể hồi phục khi ngừng sử dụng vitamin C).

Ciclosporin 

Nguy cơ giảm nồng độ ciclosporin trong máu, đặc biệt khi kết hợp với vitamin E.

Can thiệp vào các xét nghiệm sinh học

Tiêu thụ ở liều cao (hơn 2 g/ngày), acid ascorbic có thể cản trở các xét nghiệm sinh học sau: creatinin và glucose, xét nghiệm máu và nước tiểu (kiểm soát bệnh tiểu đường bằng que thử glucose oxidase).

10. Tác dụng không mong muốn (ADR)

Ở liều khuyến cáo, không có tác dụng phụ nào được báo cáo.

11. Quá liều và cách xử trí

Liều cao acid ascorbic (lớn hơn 1g/ngày) làm tăng nguy cơ xảy ra:

Rối loạn tiêu hóa (bỏng dạ dày, tiêu chảy),

Rối loạn tiết niệu (sỏi oxalic, cystine và/hoặc uric),

Tan máu ở đối tượng thiếu men G6DP.

12. Đặc tính dược lực học

Nhóm dược lý: Vitamin tan trong nước.

Mã ATC: A11G A01.

Acid chenodeoxycholic là acid mật chủ yếu có trong mật người và phần lớn động vật có xương sống. Khi uống với liều điều trị, thuốc làm giảm tổng hợp cả cholesterol và acid cholic ở gan và cung cấp thêm muối mật cho kho dự trữ chung của cơ thể để hòa tan cholesteron là lipid. Thuốc không có tác dụng đối với sỏi calci (cản quang) và sỏi sắc tố mật không cản quang. Sỏi túi mật có các tinh thể cholesterol monohydrate sẽ dễ được hòa tan. Các sỏi có đường kính trên 15 mm thường không phù hợp với liệu pháp duy nhất dùng acid mật (do tỷ lệ không thuận lợi bề mặt/kích thước). Kết quả điều trị tốt hơn nếu phối hợp với ursodiol.

13. Đặc tính dược động học

Hấp thu:

Acid ascorbic được hấp thu nhanh chóng bởi các chất vận chuyển tích cực phụ thuộc natri từ ruột, mặc dù tỷ lệ được hấp thụ giảm khi tăng liều.

Phân bố:

Nó hiện diện trong huyết tương và được phân phối rộng rãi đến tất cả các tế bào trong cơ thể. Mức độ cao hơn đã tìm thấy trong tuyến thượng thận, tuyến yên và võng mạc. Mức độ thấp hơn đã được tìm thấy trong thận và mô cơ. Nồng độ vitamin C trong các mô cao hơn trong huyết tương nhưng bão hòa sớm hơn.

Chuyển hóa

Acid ascorbic dễ dàng bị oxy hóa thành acid dehydroascorbic. Sau khi phân hủy không thể đảo ngược, acid 2,3-diketogulonic (sản phẩm phân hủy không có tác dụng sinh học) sau đó bị oxy hóa thành acid oxalic và acid threonic.

Thải trừ: 

Con đường bài tiết chính của acid ascorbic là qua nước tiểu nhưng một tỷ lệ nhỏ được bài tiết qua phân. Các liều vượt quá được hấp thụ chủ yếu được bài tiết dưới dạng không thay đổi trong nước tiểu. Ở người, thời gian bán hủy trong huyết tương của acid ascorbic là 16 ngày.

14. Quy cách đóng gói: Hộp 1 tuýp 10 viên; Hộp 04 vỉ x 04 viên; Hộp 10 vỉ x 04 viên.

15. Điều kiện bảo quản: Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng.

16. Hạn dùng của thuốc: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

17. Tiêu chuẩn chất lượng của thuốc: Tiêu chuẩn cơ sở.

Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất thuốc:

CÔNG TY CỔ PHẦN US PHARMA USA

Lô B1-10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, ấp Bàu Tre 2, xã Tân An Hội, Huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh 

Mọi thắc mắc và thông tin chi tiết, xin liên hệ số điện thoại 028-37908860




Danh mục sản phẩm

Videos

Hình ảnh

/images/companies/uspharma/co dong/anh dhdcd 2025/BACKDROP DHCD ARENA 2025-01.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2025

/images/companies/uspharma/co dong/anh dhcd 2024/Backdrop.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2024

/images/companies/uspharma/co dong/dhdcd2023/1.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2023

/images/companies/uspharma/dhdcd2022/1.jpg.jpg

Đại Hội Đồng Cổ Đông Thường Niên 2022

Thông tin liên hệ

Văn Phòng Đại Diện Công Ty CP US PHARMA USA
Địa chỉ: 286/4 Tô Hiến Thành, Phường Hòa Hưng, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
(028) 38621919 - 38627979
Công Ty CP US PHARMA USA
 Địa chỉ: Lô B1-10, Đường D2, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, Ấp Bàu Tre 2, Xã Tân An Hội, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
(028) 37908860 – 37908861 – 37908863 Fax: (028) 37908856 Hotline: 02837909118
uspharma.vn 
GỌI CHO CHÚNG TÔI
Copyright 2018 © uspharma.vn